Tính chất vật lý của ánh sáng bên trong kim cương có tính nhất quán, điều này có nghĩa là các phép đo tỷ lệ có thể được sử dụng để đưa ra một số kết luận về vẻ bề ngoài của kim cương.
Các mô tả chỉ mang tính chất chung chung. Đọc các ghi chú sử dụng này.
Hãy chắc chắn sử dụng dữ liệu về góc vương miện (crown angle) ° và góc đáy (pavilion angle) ° – không phải phần trăm (%).
Các kết hợp trên biểu đồ này dao động từ AGS 0 (Hiệu suất Ánh sáng Lý tưởng) dự đoán đến AGS 2 (Rất Tốt).
Sử dụng Holloway Cut Advisor (HCA) để xác minh khả năng phản chiếu ánh sáng dự đoán. Điểm HCA tốt nhất là Xuất sắc (Excellent).
Cảnh báo: Biểu đồ này không tính đến các yếu tố có thể cản trở truyền dẫn ánh sáng như bao thể, tỳ vết, muội than…v.v. Đọc thêm bài viết về những khuyết điểm này trong kim cương.
Giới hạn: Dữ liệu tỷ lệ không được sử dụng để dự đoán độ chính xác quang học 3D, còn được gọi là Hearts & Arrows.
Xác nhận: Bằng chứng luôn vượt trội so với con số. Yêu cầu hình ảnh Ideal Scope hoặc ASET của viên kim cương để xác minh tính nhất quán của đường cắt và hiệu suất dự đoán.
Chúng tôi đã đề xuất một phạm vi tỷ lệ “không thể sai lầm” hẹp, nhận được điểm cao trong tất cả các hệ thống đánh giá cắt: HCA Xuất sắc, AGS Lý tưởng hoặc Xuất sắc và GIA Xuất sắc.
Nằm chủ yếu trong danh mục “Toàn Diện” ở trên, những viên kim cương có các con số này có khả năng phản chiếu ánh sáng mạnh mẽ và được dự đoán sẽ có sự cân bằng giữa độ sáng, lửa và độ tương phản.
Tỷ lệ được đề xuất
– Mặt bàn: 55 – 58%
– Crown Angle: 34 – 35 °
– Pavilion Angle: 40.6 – 40.9 °
– Phần dưới (Lower Halves): 75 – 80%
– Độ sâu: 60 – 62.5%
– Viền: Mỏng-Vừa hoặc Vừa-Hơi Dày
Nếu sử dụng dữ liệu từ báo cáo GIA hoặc GCAL, một số con số có thể được làm tròn lên hoặc xuống, vì vậy:
– Khi góc đáy là 40.8 ° thì bất kỳ góc vương miện nào phía trên đều ổn.
– Khi góc đáy là 40.6 ° thì nên chọn góc vương miện 34.5 – 35.0 °.
– Khi góc đáy là 41.0 ° thì nên chọn góc vương miện 34.0-34.5 °.
– Khi góc đáy là 40.8 ° và góc vương miện là 35 ° thì phần dưới cần phải là 80% *.
Cảnh báo: Biểu đồ này không tính đến các yếu tố có thể cản trở truyền dẫn ánh sáng như bao thể, tỳ vết, muội than…v.v. Đọc thêm bài viết về những khuyết điểm này trong kim cương.
Giới hạn: Dữ liệu tỷ lệ không được sử dụng để dự đoán độ chính xác quang học 3D, còn được gọi là Hearts & Arrows.
Xác nhận: Bằng chứng luôn vượt trội so với con số. Yêu cầu hình ảnh Ideal Scope hoặc ASET của viên kim cương để xác minh tính nhất quán của đường cắt và hiệu suất dự đoán.
Ngoại trừ Phòng thí nghiệm AGS, gần như tất cả các điểm dữ liệu trên các báo cáo đánh giá đều được tính trung bình và làm tròn thêm.
Tỷ lệ chính |
Báo cáo AGS-IGI |
Báo cáo GIA-GCAL |
Trung bình của |
Table Facet |
AGS 0.1%, IGI 0.5% |
gần nhất 1% |
1 phép đo |
Crown Angle |
0.1 độ |
gần nhất 0.5 |
8 phép đo |
Pavilion Angle |
0.1 độ |
gần nhất 0.2 |
8 phép đo |
Girdle Thickness |
Theo mô tả |
GIA 0.5%, GCAL 0.1% |
Không cố định |
Culet |
Theo mô tả |
Theo mô tả |
1 phép đo |
|
|
|
|
Tỷ lệ phụ |
Báo cáo AGS-IGI |
Báo cáo khác |
Trung bình của |
Star Length |
1% |
gần nhất 5% (IGI NR) |
8 phép đo |
Lower Half Length |
1% |
gần nhất 5% (IGI NR) |
16 phép đo |
Upper Half Length |
Không báo cáo |
Không báo cáo |
16 phép đo |
|
|
|
|
Tính toán |
Báo cáo AGS |
Báo cáo khác |
Average of: |
Total Depth % |
0.1% |
0.1% |
Không tính trung bình |
Crown Height % |
0.1% |
gần nhất 0.5% |
Không tính trung bình |
Pavilion Depth % |
0.1% |
gần nhất 0.5% |
Không tính trung bình |
Nếu bạn có nhu cầu cần tư vấn mua kim cương, hãy liên hệ với chúng tôi tại đây.
Chúng tôi có dịch vụ cầm cố trang sức, kim cương, đá quý. Tham khảo tại đây.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.